Top những điểm thú vị trong tiếng Nghệ An bạn nên biết

Việt Nam là đất nước nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có một bản sắc văn hóa riêng, giọng nói của các vùng miền cũng khác nhau. Nghệ An cũng như vậy, là một tỉnh có giọng nói đặc biệt và có phần hơi khó nghe,nhưng điều đó lại mang đến cho Nghệ An một bản sắc thú vị. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn thấy những điểm thú vị trong tiếng Nghệ An.

Giới thiệu chung về Nghệ An và tiếng Nghệ An

Nghệ An là một tỉnh nằm ở phía Bắc miền Trung Việt Nam. Nơi đây có cảnh quan thiên nhiên đẹp tựa tranh vẽ. Mọi người thường gọi Nghệ An là một vùng đất của địa linh nhân kiệt bởi nơi đây sản sinh nhiều danh nhân lịch sử, nhà khoa học, nhà văn hóa nổi tiếng như nhà thơ Hồ Xuân Hương,Mai Hắc Đế,… Hơn hết Nghệ An còn là quê hương của chủ tịch Hồ Chí Minh- vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. 

Cũng như những tỉnh khác Việt Nam, Nghệ An cũng có những truyền thống văn hóa Nghệ An phong phú. Nơi đây là tỉnh sở hữu phổ biển các dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc là một bản sắc văn hóa khác nhau, ngôn ngữ riêng . Và đặc biệt nhất khi ta nói đến Nghệ An là chúng ta lại nói đến vẻ đẹp trong giọng nói của họ. Sở dĩ Nghệ An có giọng nói được mọi người nhận xét là trọ tre, mang hơi hướng có chút khó nghe.

tiếng Nghệ An

Top những phát âm thú vị trong tiếng Nghệ An

Việt Nam có ba miền đất nước Bắc, Trung, Nam mỗi miền có một giọng nói đặc trưng của nhau và cũng có những vốn từ vựng khác nhau. Nghệ An cũng thế, nổi bật với giọng nói đậm chất của vùng đất nơi đây. 

1 – VẦN A,B,C

Một số ví dụ về những điểm thú vị trong từ điển tiếng Nghệ An

  • Người dân Nghệ An hay sử dụng từ Ả thay cho chị. Ví dụ như Ả đi chợ về rồi à? bằng với Chị đi chợ về rồi à? Cách xưng hô này được dùng rất phổ biến trong giao tiếp hằng ngày của Nghệ An. Bên cạnh đó từ chị cả trong Nghệ An được gọi là Ả nậy
  • Khi đến với Nghệ An,mọi người hỏi một câu hỏi gì đó nếu bạn đồng tình thì hãy trả lời là Ầy né. Bởi Ầy có nghĩa là đồng ý, ví dụ như Ăn cơm xong rồi hãng làm ? Ầy. Chính là như thế đó
  • Với các từ có kí tự B , nổi bật là từ Bả nhả, Bả chả,.. có nghĩa là nhiều, rất nhiều. Như khi hỏi : Ả đã cấy xong chưa? Còn bả chả

Giọng xứ Nghệ chính là thế đó. Nhiều hơn về các từ vựng cho các bạn nhé:

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng B

  • Bậm = bụ bẫm , mập
  • Bạo = mạnh khỏe
  • Bàu = cái ao nước
  • Bâu = túi quần, túi áo
  • Bẹo = véo
  • Bíu = bám
  • Búi = buộc

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng C

  • Cắm = cắn
  • Cại chắc = cãi nhau
  • Chi = gì
  • Cươi = cái sân nhà
  • Cấy đòn = cái ghế
  • Coi= xem

2 – VẦN D,E

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng D

  • Dam = con cua đồng
  • Dợ = tháo dỡ
  • Dừ = bây giờ 
  • Địu = bồng bế
  • Đông ngài = đông người

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng E

  • Enh = anh 
  • Eng hè = anh nha

3 – VẦN G, H

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng G

  • Ghi = cái gai
  • Gấy, con gấy = gái,con gái
  • Gừn = gần
  • Gởi = gửi
  • Gàng, gàng lại = ngăn, ngăn lại

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng H

  • Hại = sợ
  • Hò, họ = dừng, dừng lại
  • Hột = hạt
  • Hâm, hâm lại = nấu, nấu lại

tiếng Nghệ An

4 – VẦN K,L

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng K

  • Khái = hổ
  • Khẳm = mùi
  • Khẻn = ki bo, keo kiệt
  • Khau = cái gàu tác nước

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng L

  • Lục = tìn
  • Lút = ngập
  • Lộ = chỗ
  • Ló, cây ló = cây lúa

5 – VẦN M,N

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng M

  • Mệ = mẹ
  • Mạ = mẹ
  • Mấn = váy
  • Mi = mày
  • Mần = làm
  • Mô = đâu

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng N

  • Nậy = lớn
  • Ngượng = e thẹn
  • Nương = vườn
  • Nhôông = chồng
  • Ngài = người

6 – VẦN T,R

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng T                                    

  • Tra = gác bếp
  • Trấy = quả , trái cây
  • Tau = tao
  • Trự = chữ

Một số từ có chữ cái bắt đầu bằng R

  • Rú = rừng
  • Rạc = xác xơ
  • Rờ = sờ
  • Ràn tru = chuồng trâu

Trên đây là những điều đặc biệt trong tiếng Nghệ An mà mình muốn chia sẻ đến các bạn. Mong rằng những cách dùng từ thú vị trên sẽ giúp cho bạn hiểu và tham khảo được nhiều những từ ngữ trong tiếng Nghệ An.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *